
Theo Thông tư 68 hướng dẫn thực hiện một số điều trong Nghị định 119, mẫu số hóa đơn là một trong những tiêu thức trên hoá đơn điện tử. Bài viết sẽ tổng hợp những quy định và một số điều cần lưu ý khi lập hóa đơn điện tử.
1. Tiêu thức trên hóa đơn điện tử gồm những gì?
Theo quy định về hóa đơn điện tử, các tiêu thức cần đáp ứng gồm có:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;
- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại nếu có.
Như vậy, có thể thấy, mẫu số và ký hiệu hóa đơn là một trong những tiêu thức được quy định cần có trên hóa đơn điện tử.
2. Trường hợp nào không có tiêu thức mẫu số và ký hiệu hóa đơn mà vẫn hợp lệ?
Trong một số trường hợp, không cần thiết phải có đầy đủ tiêu thức về ký hiệu mẫu số hóa đơn. Các trường hợp gồm:
- Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân.
- Chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh.
- Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
3. Mẫu số hóa đơn được quy định như thế nào?
3.1. Mẫu số hóa đơn
Mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn. Cụ thể:
- Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.
- Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
- Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định.
>> Nội dung bạn có thể quan tâm: Thông tư 68 về hóa đơn điện tử.
Thường mẫu số hóa đơn bao gồm 11 ký tự, trong đó:
- 02 ký tự đầu tiên thể hiện loại hóa đơn
- (Tối đa) 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo là ký tự “/” dùng để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn
- 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Ví dụ, mẫu số hóa đơn 01GTKT0/001 sẽ được hiểu như sau:
- 01 là loại hóa đơn GTGT
- GTGT là loại hóa đơn giá trị gia tăng
- 001 là Mẫu thứ nhất
3.2. Ký hiệu hóa đơn
Đây là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định:
- C là thể hiện HĐĐT có mã của cơ quan thuế.
- K là HĐĐT không có mã của cơ quan thuế.
- Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả-rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
- Ký tự thứ tư là 1 chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng cho các đối tượng khác nhau theo hình bên dưới.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định và được căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
Kết luận
Hy vọng rằng bài viết đã đem đến những nội dung thực sự hữu ích đến quý độc giả.
Để được nhận báo giá hóa đơn điện tử mới nhất hoặc đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi