
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác tại Việt Nam. Quy định về đối tượng phải nộp thuế TNDN được nêu rõ trong Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13, và các nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan, như Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, và Thông tư 78/2014/TT-BTC. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các đối tượng phải nộp thuế TNDN, quy định liên quan, các trường hợp miễn giảm thuế, và ý nghĩa của quy định này đối với doanh nghiệp và nền kinh tế Việt Nam.
1. Ý nghĩa của thuế TNDN
Thuế TNDN được áp dụng để điều tiết thu nhập của các tổ chức kinh doanh, đảm bảo đóng góp công bằng vào ngân sách nhà nước. Thuế này không chỉ là nguồn thu quan trọng mà còn là công cụ để Nhà nước khuyến khích hoặc điều chỉnh các hoạt động kinh doanh thông qua chính sách ưu đãi thuế.
Các đối tượng phải nộp thuế TNDN được xác định dựa trên nguyên tắc cư trú và nguồn thu nhập, nhằm đảm bảo quản lý thuế hiệu quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh doanh số.
Ý nghĩa của thuế TNDN bao gồm:
- Đóng góp ngân sách: Thuế TNDN chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu ngân sách, hỗ trợ các hoạt động công như y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng.
- Khuyến khích đầu tư: Các chính sách ưu đãi thuế TNDN giúp thu hút đầu tư vào các ngành nghề, khu vực ưu tiên.
- Quản lý kinh tế: Thuế TNDN giúp điều tiết lợi nhuận, đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp.
>> Có thể bạn quan tâm: Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo Nghị Định 70/2025/NĐ-CP.
2. Nộp thuế TNDN áp dụng với đối tượng nào?
Theo Điều 2 Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12, các đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm:
2.1. Tổ chức thành lập theo quy định của pháp luật
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam phải nộp thuế TNDN trên toàn bộ thu nhập chịu thuế, bất kể thu nhập phát sinh trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cụ thể, các tổ chức này bao gồm:
- Doanh nghiệp: Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020.
- Hợp tác xã: Hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012, như hợp tác xã nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất.
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác: Các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có thu nhập chịu thuế, ví dụ: đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức xã hội có hoạt động kinh doanh.
2.2. Tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế TNDN trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú, bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng đại diện: Các chi nhánh của công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài: Các tổ chức cung cấp dịch vụ, hàng hóa tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, chịu thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp (theo Thông tư 103/2014/TT-BTC).
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư tại Việt Nam: Các dự án đầu tư nước ngoài được cấp phép theo Luật Đầu tư 2020.
2.3. Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Các tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cũng phải nộp thuế TNDN. Các trường hợp này thường được xử lý qua cơ chế khấu trừ tại nguồn, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Ví dụ, chuyển nhượng đất đai, nhà xưởng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ bản quyền, chuyển giao công nghệ: Bao gồm tiền bản quyền phần mềm, sáng chế, nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ cung cấp dịch vụ số: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các nhà cung cấp dịch vụ số xuyên biên giới (như quảng cáo trực tuyến, dịch vụ nội dung số) phải nộp thuế TNDN nếu có thu nhập từ Việt Nam.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2.4. Các trường hợp đặc biệt
Một số trường hợp đặc biệt cũng thuộc diện phải nộp thuế TNDN, bao gồm:
- Hộ, cá nhân kinh doanh: Nếu áp dụng phương pháp kê khai, hộ kinh doanh có thể phải nộp thuế TNDN tương tự doanh nghiệp.
- Tổ chức phi lợi nhuận: Nếu có hoạt động kinh doanh tạo thu nhập chịu thuế, tổ chức phi lợi nhuận cũng phải nộp thuế TNDN trên phần thu nhập này.
3. Thu nhập chịu thuế TNDN
Theo Điều 3 Luật Thuế TNDN, thu nhập chịu thuế bao gồm:
-
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Bao gồm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, v.v.
-
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán: Lợi nhuận từ việc chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu, hoặc góp vốn.
-
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Lợi nhuận từ mua bán, chuyển nhượng đất đai, nhà cửa.
-
Thu nhập khác: Bao gồm tiền bản quyền, lãi tiền gửi, thu nhập từ hoạt động xổ số, khuyến mãi, v.v.
Một số khoản thu nhập được miễn thuế, như thu nhập từ nông nghiệp, thủy sản, hoặc thu nhập từ hoạt động được hưởng ưu đãi theo chính sách phát triển kinh tế – xã hội.
>> Tham khảo: 8 điểm mới trong Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2025.
4. Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN được tính theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
- Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế – Thu nhập miễn thuế – Lỗ kết chuyển.
- Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
- Thuế suất: Thường là 20% (theo Điều 10 Luật Thuế TNDN), nhưng có thể thấp hơn (10% hoặc 15%) đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ưu đãi, như công nghệ cao, khu công nghiệp, hoặc vùng kinh tế khó khăn.
Đối với tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú, thuế TNDN có thể được tính theo phương pháp trực tiếp (dựa trên tỷ lệ % doanh thu) theo Thông tư 103/2014/TT-BTC.
5. Quy định kê khai và nộp thuế TNDN
5.1. Kê khai thuế TNDN
Doanh nghiệp phải kê khai thuế TNDN theo các mốc thời gian:
- Kê khai tạm tính hàng quý: Nộp tờ khai tạm tính trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo, dựa trên doanh thu và chi phí thực tế.
- Kê khai quyết toán năm: Nộp tờ khai quyết toán trước ngày 31/3 của năm tiếp theo, sử dụng mẫu 03/TNDN theo Thông tư 78/2014/TT-BTC.
>> Có thể bạn quan tâm: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
5.2. Nộp thuế
- Thuế TNDN tạm tính được nộp hàng quý, dựa trên số thuế ước tính.
- Thuế TNDN quyết toán được nộp sau khi hoàn tất quyết toán năm, nếu có chênh lệch giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp.
Kê khai và nộp thuế được thực hiện qua hệ thống eTax, đảm bảo tính minh bạch và thuận tiện.
6. Ưu đãi thuế TNDN
Theo Điều 13 Luật Thuế TNDN và Nghị định 218/2013/NĐ-CP, một số đối tượng được hưởng ưu đãi thuế TNDN, bao gồm:
- Doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao: Thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
- Doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu kinh tế đặc biệt: Miễn thuế 2 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.
- Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, y tế, môi trường: Được hưởng các mức ưu đãi tương tự.
Kết Luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi