Bài viết tổng hợp quy định mới nhất về các đối tượng được miễn thuế GTGT. Hy vọng rằng bài viết sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.
1. Thuế GTGT là gì?
Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value-Added Tax) là một dạng của thuế thương vụ và là một loại thuế gián thu được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ thể đem nộp nó cho cơ quan thu là các doanh nghiệp. Do VAT có mục đích là một khoản thuế đối với việc tiêu thụ, cho nên hàng xuất khẩu (theo định nghĩa này thì người tiêu dùng ở nước ngoài) thường không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác, VAT đối với người xuất khẩu được hoàn lại.
Người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ không thể được hoàn lại VAT khi mua hàng, nhưng các doanh nghiệp thì có thể được hoàn lại VAT đối với nguyên vật liệu và dịch vụ mà họ mua để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ tiếp theo để trực tiếp hay gián tiếp bán cho người sử dụng cuối. Theo cách này, tổng số thuế phải thu ở mỗi công đoạn trong dây chuyền kinh tế là một tỷ lệ cố định đối với phần giá trị gia tăng được công đoạn kinh doanh thêm vào trong sản phẩm, và phần lớn chi phí trong phần thu thuế được sinh ra bởi việc kinh doanh chứ không phải bởi nhà nước. VAT được nghĩ ra bởi vì các mức thuế suất đánh thuế trên doanh số bán hàng rất cao là động cơ để người ta buôn lậu và gian lận. Nó bị phê phán vì lý do nó là một loại thuế lũy thoái.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Đối tượng được miễn thuế GTGT
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 193/2015/TT-BTC), thuế GTGT không phải kê khai, tính nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
– Tổ chức, cá nhân không kinh doanh bán tài sản thì không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng.
– Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại.
+ Trên hóa đơn giá trị gia tăng, ghi dòng giá bán là giá không có thuế giá trị gia tăng, dòng thuế suất và thuế giá trị gia tăng không ghi, gạch bỏ.
+ Trường hợp bán sản phẩm nêu trên cho cá nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai nộp thuế với mức thuế suất là 5%.
>> Tham khảo: Cách kê khai quyết toán thuế cho doanh nghiệp quá thời hạn 5 năm.
– Điều chuyển tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Trong trường hợp này, cơ kinh doanh có tài sản cố định chuyển đổi phải có quyết định hoặc Lệnh chuyển tài sản kèm theo bản gốc tài sản hồ sơ.
+ Trường hợp tài sản cố định khi chuyển đổi thực hiện đánh giá lại tài sản giá trị hoặc điều chuyển cho cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng thì phải lập hóa đơn giá trị gia tăng, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
– Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
(bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
+ Cơ sở kinh doanh khi nhận các khoản thu này thì có trách nhiệm lập các chứng từ theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
+ Cũng mang bản chất tương tự đó, tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp sau:
+ Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ: cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
>> Tham khảo: Hướng dẫn chuyển đổi hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.
+ Nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân (như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo): phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp:
+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế);
+ Quảng cáo, tiếp thị;
+ Xúc tiến đầu tư và thương mại;
+ Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
+ Đào tạo;
+ Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
– Các trường hợp khác:
+ Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
+ Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
+ Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Tài sản chuyển đổi giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc cơ sở kinh doanh; Chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thì cơ sở kinh doanh có tài sản chuyển đổi phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi