Kê khai bổ sung thuế GTGT cần lưu ý những gì?

Kê khai bổ sung thuế GTGT

Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt. Bài viết giải đáp một số lưu ý khi doanh nghiệp thực hiện kê khai bổ sung thuế GTGT.

1. Thuế GTGT là gì?

Thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

>> Tham khảo: Thuế là gì?

2. Một số lưu ý khi kê khai bổ sung thuế GTGT

khi kê khai bổ sung thuế GTGT, các đơn vị kinh doanh phải tuân thủ mười bốn nguyên tắc sau:

– Một là các đơn vị kinh doanh chỉ tiến hành kê khai bổ sung khi vào chỉ khi hết hạn nộp tờ khai thuế GTGT;

– Hai là các đơn vị kinh doanh chỉ thực hiện kê khai bổ sung trước khi có công bố quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế;

– Ba là sau khi kê khai bổ sung thuế GTGT, nếu số thuế được khấu trừ của kỳ khai bổ sung bị giảm đi, người kê khai cần điền số tiền đó vào chỉ tiêu số 37 trên tờ khai 01/GTGT của tháng/quý phát hiện sai sót cần kê khai bổ sung;

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

– Bốn là sau khi kê khai bổ sung thuế GTGT, nếu số thuế được khấu trừ của kỳ khai bổ sung tăng lên, người kê khai cần điền số tiền đó vào chỉ tiêu số 48 trên tờ khai 01/GTGT của tháng/quý phát hiện sai sót cần kê khai bổ sung;

– Năm là việc kê khai bổ sung thuế GTGT được phép thực hiện bất kể thời điểm nào khi phát hiện sai sót, doanh nghiệp hoàn toàn được kê khai bổ sung nhiều lần;

Lưu ý khi kê khai bổ sung thuế GTGT

– Sáu là khi tiến hành kê khai bổ sung lần thứ nhất, người khai thuế phải đối chiếu số liệu tờ khai lần đầu, nếu khai bổ sung lần thứ hai thì người khai thuế phải đối chiếu số liệu tờ khai bổ sung lần thứ nhất.

– Bảy là trường hợp kê khai bổ sung là giảm số thuế GTGT phải nộp của kỳ bổ sung thì doanh nghiệp được bù trừ số tiền thuế đã nộp thừa vào nghĩa vụ thuế của kỳ tiếp sau đó và không phải điều chỉnh tờ khai mẫu số 01/GTGT của tháng phát hiện sai sót;

– Tám là trường hợp kê khai bổ sung làm tăng số thuế GTGT phải nộp của kỳ kê khai bổ sung thì doanh nghiệp phải tiến hành nộp thêm số tiền còn thiếu đó cùng với số tiền chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước và không cần điều chỉnh tờ khai 01/GTGT của tháng phát hiện sai sót;

– Chín là trường hợp kê khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, số thuế này đã được hoàn thì doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ vào các chỉ tiêu ở mục C trên mẫu 01/KHBS rồi lấy số tiền thuế đã được hoàn này nộp vào Ngân sách Nhà nước cùng số tiền chậm nộp;

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

– Mười là đơn vị kinh doanh khi khai bổ sung thuế GTGT trên phần mềm HTKK bắt buộc phải áp dụng theo mẫu số 01/KHBS;

– Mười một là đơn vị kinh doanh tuyệt đối không được phép tự ý bù trừ sai sót của các tháng với nhau;

– Mười hai là các trường hợp sai sót không làm ảnh hưởng đến số tiền thuế thì làm tờ khai bổ sung điều chỉnh của tháng/quý có sai sót để gửi cho cơ quan thuế chủ quản kèm theo các công văn giải trình với cơ quan thuế về vấn đề này;

– Mười ba là, các đơn vị kinh doanh chỉ tiến hành kê khai bổ sung cho tháng nào có sai sót và điều chỉnh nếu có;

– Mười bốn là các tháng không có sai sót, điều chỉnh thì tuyệt đối không được kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT.

3. Đối tượng nộp thuế GTGT

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

>> Tham khảo: Quy định thời điểm lập hóa đơn điện tử.

Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.

Kết luận

Mọi thắc mắc về hóa đơn điện tử hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*